Bảo hiểm tai nạn lao động: Đối tượng tham gia và mức đóng 2021
Qũy bảo hiểm tai nạn lao động (BHTNLĐ) là một thành phần của Qũy bảo hiểm xã hội (BHXH) dùng để chi trả các chế độ dành cho người lao động (NLĐ). Dưới đây là những thông tin quan trọng về BHTNLĐ mà NLĐ và người sử dụng lao động (NSDLĐ) cần biết.
1. Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?
Luật BHXH năm 2014 và Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 đều không quy định cụ thể về khái niệm “bảo hiểm tai nạn lao động” mà chỉ quy định về Qũy BHTNLĐ, bệnh nghề nghiệp là quỹ thành phần của Quỹ BHXH; việc đóng, hưởng, quản lý và sử dụng quỹ thực hiện theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động và Luật BHXH.
Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản, BHTNLĐ là chính sách an sinh xã hội nhằm bù đắp một phần tổn thất cho NLĐ mang tính thiết thực và hữu ích, chia sẻ rủi ro giữa các DN, hỗ trợ cho các hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động.
2. Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động
Căn cứ Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 và khoản 1 Điều 2 Nghị định 88/2020/NĐ-CP, những người thuộc đối tượng tham gia BHTNLĐ, bệnh nghề nghiệp bắt buộc bao gồm:
– Cán bộ, công chức, viên chức và NLĐ bao gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động (HĐLĐ) không xác định thời hạn và HĐLĐ có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng. Không bao gồm NLĐ là người giúp việc gia đình;
+ Người quản lý DN, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
3. Ai phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động?
Khoản 2 Điều 41 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 đã nêu rõ:
2. Mức đóng BHTNLĐ, bệnh nghề nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương tháng của NLĐ và do NSDLĐ đóng.
Theo đó, NLĐ sẽ không phải đóng BHTNLĐ mà việc đóng loại bảo hiểm này là trách nhiệm của NSDLĐ.
Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 43 Luật này, trường hợp NLĐ giao kết HĐLĐ với nhiều NSDLĐ thì NSDLĐ phải đóng BHTNLĐ, bệnh nghề nghiệp theo từng HĐLĐ đã giao kết nếu NLĐ thuộc đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc.
5. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động mới nhất
Theo hướng dẫn tại Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP, hằng tháng, NSDLĐ phải đóng vào Qũy tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo mức sau:
* Hầu hết trường hợp:
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | = | 0,5% | x | Tiền lương tháng đóng BHXH |
* DN đủ điều kiện đóng vào Qũy tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn, có văn bản đề nghị gửi tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và được chấp nhận:
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | = | 0,3% | x | Tiền lương tháng đóng BHXH |
* Trường hợp sử dụng người lao động là hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí:
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | = | 0,5% | x | Tiền lương tháng đóng BHXH |
6. Bảo hiểm tai nạn lao động chi trả các khoản nào?
Căn cứ Điều 42 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, Qũy BHTNLĐ, bệnh nghề nghiệp được sử dụng để chi trả các khoản sau:
– Trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với các trường hợp đủ điều kiện hưởng; trả phí khám giám định đối với trường hợp NLĐ chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
– Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc.
– Trợ cấp một lần, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp phục vụ.
– Hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình.
– Chi dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
– Hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
– Chi phí quản lý BHTNLĐ, bệnh nghề nghiệp
– Chi đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp BHTNLĐ, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
Theo nguồn Luật Việt Nam
Bài viết tham khảo:
- Tổng hợp chính sách mới về lao động, chế độ tiền lương và BHXH
- Giới hạn mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2021
- Tai nạn lao động: Chi tiết điều kiện và mức hưởng chế độ
- Chưa chốt sổ BHXH ở công ty cũ có được đóng tiếp BHXH ở công ty mới?
- Chế độ BHXH mới nhất năm 2021
- Cách tính BHXH một lần đơn giản dễ hiểu nhất
- Chế độ BHXH mới nhất cho NLĐ chăm con ốm đau
- Hệ số trượt giá BHXH 2021: 5 điều quan trọng cần biết
- Quy định về BHXH: Thủ tục chốt sổ bảo hiểm
- Hồ sơ, thủ tục nhận bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất