Trên thực tế, trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp phải thực hiện rất nhiều công việc thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như thuế, kế toán, lao động…Dưới đây là những công việc doanh nghiệp thường thực hiện và thời gian để thực hiện công việc như sau:
THUẾ – KẾ TOÁN | |||
STT | CÔNG VIỆC | THỜI HẠN THỰC HIỆN | |
1 | Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn định kỳ | Báo cáo theo quý: | Quý I: Chậm nhất là ngày 30 tháng 04 |
Quý II: Chậm nhất là ngày 30 tháng 07 | |||
Quý III: Chậm nhất là ngày 30 tháng 10 | |||
Quý IV: Chậm nhất là Ngày 30 tháng 01 của năm liền sau | |||
Báo cáo theo tháng: | Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo | ||
2 | Nộp Tờ khai thuế Giá trị gia tăng | Khai thuế theo quý: | Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo |
Khai thuế theo tháng: | Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo | ||
3 | Nộp Tờ khai thuế thu nhập cá nhân | Khai thuế theo quý: | Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo |
Khai thuế theo tháng: | Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo | ||
4 | Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý | Chậm nhất là vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế | |
5 | Quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập cá nhân | Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (năm tính thuế) | |
6 | Quyết toán thuế năm đối với thuế thu nhập doanh nghiệp | Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính | |
7 | Khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Doanh nghiệp nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của năm làm 2 kỳ | Kỳ thứ nhất: Chậm nhất là ngày 31 tháng 5 |
Kỳ thứ hai: Chậm nhất là ngày 31 tháng 10 | |||
8 | Khai, nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp hàng năm | Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm | |
9 | Thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế | Chậm nhất 15 ngày, trước khi tạm ngừng kinh doanh | |
10 | Thông báo phát hành hóa đơn | Chậm nhất 02 ngày trước khi bắt đầu sử dụng hóa đơn lần đầu cho việc bán hàng hóa, dịch vụ (trừ hóa đơn được mua, cấp tại cơ quan thuế) | |
11 | Hủy hóa đơn | Chậm nhất là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế | |
LAO ĐỘNG | |||
12 | Thông báo kết quả thử việc | Trong thời hạn 03 ngày trước khi kết thúc thời gian thử việc | |
13 | Thông báo về tình hình biến động lao động nếu có hàng tháng | Trước ngày 03 của tháng liền kề | |
14 | Thông báo về thời điểm hết hạn hợp đồng đến người lao động | Ít nhất 15 ngày trước ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn | |
15 | Thông báo khi đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động | Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: | Ít nhất 45 ngày |
Hợp đồng lao động xác định thời hạn: | Ít nhất 30 ngày | ||
Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng: | Ít nhất 03 ngày làm việc | ||
16 | Đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày NLĐNN dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam | |
17 | Đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nếu người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động) | Chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam | |
18 | Báo cáo sử dụng lao động định kỳ 6 tháng và hằng năm | Báo cáo 06 tháng đầu năm: | Trước ngày 25 tháng 05 |
Báo cáo cuối năm: | Trước ngày 25 tháng 11 của năm đó | ||
19 | Báo cáo về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước | Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm
| |
20 | Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động | Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động 06 tháng đầu năm: | Trước ngày 05 tháng 07 của năm báo cáo |
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động cả năm: | Trước ngày 10 tháng 01 của năm liền sau năm báo cáo | ||
21 | Báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động | Trước ngày 10 tháng 01 của năm sau | |
22 | Công bố tình hình tai nạn lao động | Trước ngày 10 tháng 07 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 15 tháng 01 năm liền sau đối với số liệu cả năm | |
23 | Báo cáo y tế lao động | Trước ngày 05 tháng 07 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 10 tháng 01 năm liền sau đối với số liệu cả năm | |
BẢO HIỂM | |||
24 | Đăng ký điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN trong trường hợp tăng lao động | Trong vòng 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động | |
25 | Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN | Chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng |
Theo nguồn TVPL